uống bao nhiêu cốc bia bị thổi phạt về nồng độ cồn?
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới, một đơn vị uống chuẩn chứa 10 gram cồn. Đơn vị uống chuẩn này sẽ tương ứng với:
- 01 chén rượu mạnh (40 độ, 30 ml);
- 01 ly rượu vang (13,5 độ, 100 ml);
- 01 vại bia hơi (330 ml);
- 2/3 chai (lon) bia (330 ml).
Ngoài ra, nồng độ cồn trong máu/khí thở còn phụ thuộc vào cả các yếu tố như: Cân nặng, tốc độ uống, thời gian uống và loại đồ uống.
Hiện nay, Luật Giao thông đường bộ nghiêm cấm người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. Theo đó, chỉ cần phát hiện có nồng độ cồn trong máu hoặc đường thở khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện đều bị xử phạt hành chính.
Thiết bị thử nồng độ cồn hiện đại của cảnh sát giao thông Việt Nam có thể phát hiện ra lượng cồn rất nhỏ trong máu/khí thở, kể cả chỉ uống duy nhất một cốc bia thì cũng có thể bị phạt hành chính về nồng độ cồn.
Để không bị thổi phạt về nồng độ cồn khi tham gia giao thông, người điều phương tiện không nên uống bất kỳ loại đồ uống có cồn nào.
Mức phạt cho tài xế uống rượu, bia
Theo quy định tại Nghị định 100 năm 2019, người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông mà phát hiện có nồng độ cồn trong máu/khí thở thì bị xử phạt hành chính như sau:
Mức nồng độ cồn | Mức phạt | |
Phạt tiền | Phạt bổ sung | |
Đối với ô tô | ||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 06 - 8 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 5) | Tước Giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm e khoản 11 Điều 5) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở | 30 - 40 triệu đồng (Điểm a khoản 10 Điều 5) | Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm h khoản 11 Điều 5) |
Đối với xe máy | ||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 02 - 03 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6) | Tước Giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 6) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở | 04 - 05 triệu đồng (Điểm c khoản 7 Điều 6) | Tước Giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 6) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở | 06 - 08 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 6) | Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm g khoản 10 Điều 6) |
Đối với xe đạp | ||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 80.000 - 100.000 đồng (Điểm q khoản 1 Điều 8) | Không quy định |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở | 200.000- 300.000 đồng (Điểm e khoản 3 Điều 8) | Không quy định |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở | 400.000 - 600.000 đồng (Điểm c khoản 4 Điều 8) | Không quy định |
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng | ||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 03 - 05 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 7) | Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 10 - 12 tháng (Điểm d khoản 10 Điều 7) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở | 06 - 08 triệu đồng (Điểm b khoản 7 Điều 7) | Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 16 - 18 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 7) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở | 16 - 18 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 7) | Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 22 - 24 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 7) |
Công ty Luật Thuận Đức – Luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý!
-------------------------
Văn phòng làm việc: Số 6 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Hotline: 0966.846.783
Email: congtyluatthuanduc@gmail.com
Website: http://luatthuanduc.vn
Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100094722411349