Trình tự, thủ tục chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2024
Khoản 5 Điều 116 của Luật Đất đai 2024 quy định về căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:
“…5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”
Theo quy định trên, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng một thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
…b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
…đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;..”
Như vậy, người dân khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định trên, thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:
+ Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
+ Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Nộp và tiếp nhận hồ sơ
+ Nơi nộp hồ sơ: Tại bộ phận một cửa của UBND cấp huyện để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường; trường hợp nơi chưa có bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Tiếp nhận hồ sơ: Khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp cho người nộp (trong phiếu có ghi rõ hạn trả kết quả). Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc phải thông báo hướng dẫn người dân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
- Bước 3: Giải quyết yêu cầu.
Giai đoạn này, người sử dụng đất cần lưu ý thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất.
- Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn (Lưu ý: Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Công ty Luật Thuận Đức – Luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý!
-------------------------
Văn phòng làm việc: Số 6 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Hotline: 0966.846.783
Email: congtyluatthuanduc@gmail.com
Website: http://luatthuanduc.vn
Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100094722411349