Hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm bị phạt thế nào?
tac_giaLuật Thuận Đức
Lượt xem: 154

1. Các địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn

Điều 11 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn như sau:

(1) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:

- Cơ sở y tế;

- Cơ sở giáo dục, trừ trường cao đẳng, đại học, học viện;;

- Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;

- Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

(2) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:

- Nơi làm việc;

- Trường cao đẳng, đại học, học viện;

- Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp tại (1) mục này và khoản 1 Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 (gồm khu vực cách ly của sân bay; quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch; phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa).

(3) Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.

2. Các địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá

Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá như sau:

- Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:

+ Khu vực cách ly của sân bay;

+ Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;

+ Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

- Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;

+ Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;

+ Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

- Khuyến khích người đứng đầu địa điểm quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 tổ chức thực hiện việc không hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà.

Hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm bị phạt thế nào?

Công ty Luật Thuận Đức - Tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, dịch vụ pháp lý khác. Liên hệ hotline: 0966.846.783

3. Hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì bị phạt bao nhiêu? 

Theo Điều 25 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá như sau:

- Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. Trường hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Không có chữ hoặc biểu tượng “cấm hút thuốc lá” tại địa điểm cấm hút thuốc lá theo quy định của pháp luật;

+ Không tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây tại nơi dành riêng cho người hút thuốc lá:

+ Không có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;

+ Không có dụng cụ chứa mẫu, tàn thuốc lá;

+ Không có biển báo tại vị trí phù hợp, dễ quan sát;

+ Không có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

* Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP)

Như vậy, người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng.

Trường hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 162/2018/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì hành vi hút thuốc, kể cả thuốc lá điện tử hoặc gây khói, cháy trên tàu bay sẽ bị xử phạt hành chính với số tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Công ty Luật Thuận Đức – Luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý!

-------------------------

Văn phòng làm việc: Số 6 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Hotline: 0966.846.783

Email: congtyluatthuanduc@gmail.com

Website: http://luatthuanduc.vn

Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100094722411349

 

Đặt lịch tư vấn

Gửi yêu cầu
0 / 5 (0binh_chon)
Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận

    Bài viết liên quan