Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
Tác giảLuật Thuận Đức
Lượt xem: 173

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn mà người có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi đó.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự do Bộ luật hình sự quy định mà khi hết thời hạn đó thì người có hành vi phạm tội sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

1. Quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại khoản 2, Điều 27, Bộ luật hình sự năm 2015:

A, 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng

-        Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 3 năm.( khoản 1, Điều 9, Bộ luật hình sự năm 2015)

B, 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng

-        Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 3 năm đến 7 năm tù.( khoản 2, Điều 9, Bộ luật hình sự năm 2015)

C, 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng

-        Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định với tội ấy là từ trên 7 năm đến 15 năm tù. ( khoản 3, Điều 9, Bộ luật hình sự năm 2015)

D, 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

-        Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của  khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định với tội ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.( khoản 1, Điều 9, Bộ luật hình sự năm 2015)

 Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện.

  Lưu ý tại khoản 3, Điều 27, Bộ luật hình sự năm 2015 quy định về những trường hợp thời hiệu truy cứu hình sự được tính lại từ đầu:

-        Trong thời hạn nói trên người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật hình sự quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội phạm ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội cũ được tính lại từ đầu.

-        Trong thời hạn nói trên người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ .

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?Công ty Luật Thuận Đức - Tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, dịch vụ pháp lý khác. Liên hệ hotline: 0966.846.783

2. Những trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Cụ thể các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) đối với các tội phạm sau đây:

- Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), bao gồm:

+ Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)

+ Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109)

+ Tội gián điệp (Điều 110)

+ Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)

+ Tội bạo loạn (Điều 112)

+ Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113)

+ Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114)

+ Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội (Điều 115)

+ Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116)

+ Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 117)

+ Tội phá rối an ninh (Điều 118)

+ Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)

+ Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 120)

+ Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 121)

- Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), bao gồm:

+ Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421)

+ Tội chống loài người (Điều 422)

+ Tội phạm chiến tranh (Điều 423)

+ Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê (Điều 424)

+ Tội làm lính đánh thuê (Điều 425)

+ Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

 

Công ty Luật Thuận Đức – Luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý!

-------------------------

Văn phòng làm việc: Số 6 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Hotline: 0966.846.783

Email: congtyluatthuanduc@gmail.com

Website: http://luatthuanduc.vn

Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100094722411349

Đặt lịch tư vấn

Gửi yêu cầu
0 / 5 (0Bình chọn)
Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận

    Bài viết liên quan